Gói khám tổng quát chuyên sâu
Gói tầm soát sức khỏe tổng quát tại European Wellness là lá chắn bảo vệ toàn diện sức khỏe của bạn. Với quy trình chuẩn khoa học, gói tầm soát sức khỏe tổng quát giúp kiểm tra kỹ lưỡng toàn bộ cơ quan từ trong ra ngoài góp phần phát hiện sớm những vấn đề tiềm ẩn trong cơ thể trước cả khi biểu hiện thành triệu chứng.
Vì sao cần thực hiện tầm soát
tổng quát chuyên sâu?
Theo thống kê, ở Việt Nam, nhiều người cao tuổi và thậm chí cả người trẻ tuổi đang phải đối mặt với các bệnh mãn tính. Nguyên nhân chính là do thói quen chủ quan chỉ khám bệnh khi đã có triệu chứng rõ rệt. Việc chủ quan với sức khỏe của là nguyên nhân chính khiến tình trạng bệnh trở nên nặng nề, khó chữa và gây áp lực lớn lên hệ thống y tế quốc gia. Chính vì thế các bác sĩ đều khuyên chúng ta nên tầm soát tổng quát 1-2 lần/năm tại European Wellness vì các lợi ích:
Bảng chi tiết các hạng mục
STT
DANH MỤC
DIỄN GIẢI
I.
KHÁM TỔNG QUÁT LÂM SÀNG
01
Khám nội tổng quát
Đánh giá các chỉ số cơ bản của cơ thể
Tìm hiểu về tiền sử bệnh lý và các triệu chứng đã và đang mắc
02
Đo điện tim ECG
Đánh giá hoạt động điện của tim, xác định các bất thường về nhịp tim như nhịp tim nhanh,nhịp tim chậm, rung nhĩ, rung thất...
II.
XÉT NGHIỆM MÁU VÀ NƯỚC TIỂU 62 hạng mục
Bộ mỡ máu và chứng năng tim mạch
03
Triglyceride
Là một loại chất béo trong máu. Nồng độ triglyceride cao có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch, viêm tuỵ và các vấn đề về gan
04
Cholesterol
Là một chất béo cần thiết cho cơ thể nhưng nếu quá nhiều có thể gây nguy hại
05
HDL Cholesterol
Giúp loại bỏ cholesterol xấu ra khỏi động mạch. Nồng độ HDL cao có lợi cho sức khỏe tim mạch.
06
LDL Cholesterol
Nồng độ LDL cao sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
07
Lipoprotein (a)
Yếu tố làm tăng khả năng hình thành cục máu đông và gây xơ vữa động mạch. Chỉ số này giúp chẩn đoán nguy cơ đột quỵ trước tuổi 50
Chức năng thận
08
BUN
Khi thận hoạt động kém,ure sẽ tích tụ trong máu làm tăng chỉ số BUN
09
Creatinin
Là chất thải từ sự phân hủy creatine trong cơ bắp. Mức creatinin trong máu sẽ tăng lên nếu thận bị tổn thương
10
eGFR
Tốc độ lọc của cầu thận đánh giá hiệu suất lọc của thận.
Chức năng gan
11
GOT(AST) và GPT(ALT)
Đây là 2 loại men gan có thể tăng cao nếu các tế bào gan bị tổn thương và giải phóng men vào máu
12
GGT
Đánh giá sự tổn thương các ổng dẫn mật hoặc gan khi tổn thương do rượu, thuốc hoặc các bệnh mãn tính
13
Bilirubin Total
Bilirubin là sản phẩm phân hủy hemoglobin, khi gan không xử lý được bilirubin sẽ gây vàng da, vàng mắt.
14
Bilirubin - Direct
Nồng độ bilirubin trực tiếp tăng cao thường gặp trong các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan, tắc mật.
15
Bilirubin – Indirect
Nồng độ tăng cao thường gặp trong các bệnh về hồng cầu, viêm gan cấp tính.
16
HBsAg
Nếu HBsAg dương tính, tức cơ thể nhiễm virus viêm gan B.
17
Anti-HCV
Nếu Anti-HCV dương tính, tức cơ thể đã từng hoặc đang bị nhiễm virus viêm gan C.
18
HBsAb
Nếu HBsAb dương tính, tức là cơ thể đã có miễn dịch với virus viêm gan B.
Chức năng tuyến giáp
19
TSH
Đánh giá toàn diện chức năng của tuyến giáp
20
FT3
Nồng độ FT3 tăng cao có thể chỉ ra tình trạng cường giáp, trong khi nồng độ thấp có thể chỉ ra suy giáp.
21
FT4
Nồng độ FT4 tăng hoặc giảm cũng có thể liên quan đến các bệnh lý tuyến giáp.
22
Anti Thyroglobulin
Nồng độ kháng thể này tăng cao thường gặp trong bệnh viêm tuyến giáp Hashimoto
23
Anti TPO
Nồng độ kháng thể tăng cao dấu hiệu nhận biết bệnh viêm tuyến giáp Hashimoto và một số bệnh lý tuyến giáp khá
24
Thyroglobulin (Tg)
Nồng độ cao có thể gây ung thư tuyến giáp, viêm tuyến giáp Hashimoto,...
Đái tháo đường
25
Glucose
Đánh giá tình trạng đường huyết tại một thời điểm cụ thể
26
HbA1c
Đánh giá đường huyết trung bình trong 2-3 tháng qua
27
Insulin
Đánh giá khả năng sử dụng glucose của cơ thể
Huyết học
28
Tổng Phân Tích Tế Bào Máu Ngoại Vi Bằng Máy Đếm Laser/ Complete Blood Count
Cung cấp tổng quát về chất lượng máu, khả năng vận chuyển oxy của máu.
29
Phết Máu Ngoại Biên/ Peripheral Blood Smear
Phát hiện các bất thường của tế bào máu, chẩn đoán các bệnh thiếu máu, nhiễm trùng, ung thư máu,...
30
Nhóm Máu ABO, RH
Nhóm Máu ABO, RH: Xác định các bệnh lý liên quan đến nhóm máu.
31
Thời Gian Prothrombin (PT, TQ), IRN:
Đánh giá khả năng đông máu của máu ngoại sinh. PT có thể phản ánh các yếu tố dông máu, suy gan, dùng thuốc chống đông.
32
Thời Gian Thromboplastin Một Phần Hoạt Hoá (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time), (Tên Khác: TCK)
Đánh giá khả năng đông máu của máu trên con đường nội sinh Phản ánh yếu tố đông máu, bệnh lý tự miễn, dùng thuốc chóng đông.
33
Ferritin
ESR tăng sẽ phản ánh các trường hợp viêm nhiễm, ung thư, bệnh tự miễn,...
Dinh dưỡng
34
Albumin
Nhận biết dấu hiệu suy dinh dưỡng, gan, thận, viêm nhiễm mãn tính hoặc mất protein qua đường tiêu hóa
35
Globulin
Nhận biết suy cơ suy dinh dưỡng, bệnh tự miễn, ung thư máu hoặc bệnh gan mãn tính
36
Protein Toàn Phần (Protein Total)
Nhận biết suy dinh dưỡng, gan, thận, hoặc mất protein qua đường tiêu hóa.
37
Vitamin D Total (25-OH vit D)
Đánh giá khả năng hấp thu canxi, phospho, giúp duy trì sức khỏe xương.
Bệnh truyền nhiễm
38
HIV
Xét nghiệm HIV giúp phát hiện sự hiện diện của virus trong máu.
39
RPR (Roche)
Phát hiện kháng thể kháng kháng nguyên của bệnh giang mai
40
hs CRP
Tình trạng viêm nhiễm, bao gồm cả viêm nhiễm do vi khuẩn, virus, hoặc các bệnh tự miễn, các bệnh tim mạch như đau tim và đột quỵ.
41
Miễn dịch: · IgM
Chẩn đoán các bệnh nhiễm trùng cấp tính và một số bệnh tự miễn.
Nội tiết tố
42
Estradiol (E2)
Kiểm tra hormone nữ chính, điều hòa chu kỳ kinh nguyệt và duy trì sức khỏe xương.
43
Free Testosterone Index
Phản ánh chính xác hơn tình trạng testosterone trong cơ thể so với chỉ số testosterone tổng thể
44
DHEA.SO4
Nhận biết hội chứng buồng trứng đa nang ở nữ giới, hoặc các khối u sản xuất testosterone, suy giảm chức năng sin
45
Testosterone
Dấu hiệu của suy tuyến thượng thận hoặc các rối loạn nội tiết khác
46
SHBG
Đánh giá chức năng sinh sản
Dấu ấn ung thư
47
AFP
Nhận biết ung thư gan, tinh hoàn, buồng trứng, viêm gan mãn tính, xơ gan
48
CEA
Nhận biết ung thư trực tràng, ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư tuyến tụy
49
CYFRA 21-1
Nhận biết ung thư phổi, ung thư bàng quang
50
CA 72-4
Nhận biết ung thư dạ dày, ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư ruột kế
51
CA 19-9
Nhận biết ung thư tuyến tụy, ung thư gan, ung thư đường mật, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng
52
ProGrp
Nhận biết ung thư phổi
53
PSA Total
Nhận biết ung thư tuyến tiền liệt
Khớp
54
ASO
Nhận biết các biến chứng nhiễm liên cầu khuẩn, đặc biệt là viêm khớp dạ thấp
55
RF (Rheumatoid Factor)
Nhận biết các bệnh tự miễn
Nước tiểu
56
Tổng Phân Tích Nước Tiểu Và Soi Cặn Lắng
Đánh giá tổng quan về tình trạng nước tiểu phát hiện các tế bào, vi khuẩn, tinh thể... có trong nước tiểu, chẩn đoán bệnh lý đường tiết niệu.
57
Creatinin Niệu / Creatinin Urine
Phản ánh chức năng lọc thận
58
Micro Albumine Niệu
Nhận biết tổn thương thận, đặc biệt là trong bệnh đái tháo đường và tăng huyết áp
59
Microalbumine / Cre
Đánh giá tình trạng tổn thương thận, đặc biệt là bệnh nhân đái tháo đường.
Xét nghiệm khác
60
Acid Uric
Nhận biết bệnh gout, sỏi thận, tăng huyết áp, tiểu đường, bệnh thận mạn tính.
61
Ion Đồ Máu (Na, K, Cl, Ca)
Đánh giá mức độ duy trì cân bằng nước và điện giải trong cơ thể, ảnh hưởng đến hoạt động của tim, thần kinh, cơ bắp.
62
Phosphorus
Đánh giá quá trình chuyển hóa năng lượng, cấu tạo xương và răng.
III.
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
63
Chụp X-quang tim phổi
Phát hiện sớm các tổn thương ở tim, phổi, lồng ngực, động mạch chủ...
Siêu âm
64
Siêu âm ổ bụng
Quan sát và phát hiện bất thường ở các cơ quan như gan, mật, thận, lá lách, tụy, bàng quang, phần phụ, tuyến tiền liệt... Kiểm tra tình trạng khối u, sỏi, u nang, áp xe, cục máu đông, tắc nghẽn, ổ dịch, nhiễm trùng
65
Siêu âm tuyến giáp
66
Siêu âm tim
Đánh giá chức năng tuyến giáp Siêu âm tuyến vú (đối với nữ)
67
Siêu âm tuyến vú (đối với nữ)
Đánh giá tình trạng ung thư vú
68
Siêu âm Doppler đốt sống, động mạch cảnh
Chẩn đoán bệnh lý tim mạch khi có nghi ngờ
IV.
KIỂM TRA CHỨC NĂNG CƠ QUAN CHUYÊN SÂU
69
Darkfield - Soi máu sống cấp độ tế bào
Quan sát các tế bào máu để phát hiện sớm các dấu hiệu bệnh lý tiềm ẩn
70
Quét sóng lượng tử đa chiều ADN
Đánh giá tình trạng sức khỏe toàn diện, phát hiện sớm vấn đề ở các cơ quan chính