Gói khám chức năng hệ nội tiết

Qua các xét nghiệm chuyên sâu cùng trang thiết bị tân tiến, gói khám sẽ đánh giá toàn diện chức năng của hệ thống nội tiết, hé lộ những căn bệnh tiềm ẩn như tiểu đường, rối loạn tuyến giáp, hoặc các vấn đề kinh nguyệt từ rối loạn nội tiết tố,... Gói khám được thiết kế riêng cho theo mô hình cá nhân hóa, giúp khách hàng hiểu rõ hơn về cơ thể mình qua "ngôn ngữ" của hormone và đưa ra phác đồ can thiệp phù hợp.

Vì sao nên khám nội tiết định kỳ?

Bảng chi tiết các hạng mục

STT

DANH MỤC

DIỄN GIẢI

I.

KHÁM TỔNG QUÁT LÂM SÀNG

01

Khám nội tổng quát

Đánh giá các chỉ số cơ bản của cơ thể
Tìm hiểu về tiền sử bệnh lý và các triệu chứng đã và đang mắc

02

Đo điện tim ECG

Đánh giá hoạt động điện của tim, xác định các bất thường về nhịp tim như nhịp tim nhanh,nhịp tim chậm, rung nhĩ, rung thất...

II.

XÉT NGHIỆM MÁU VÀ NƯỚC TIỂU 62 hạng mục

Đái tháo đường

01

HbA1c

Đánh giá đường huyết trung bình trong 2-3 tháng qua

02

Insulin

Đánh giá khả năng sử dụng glucose của cơ thể

Huyết học

03

Tổng Phân Tích Tế Bào Máu Ngoại Vi Bằng Máy Đếm Laser/ Complete Blood Count

Cung cấp tổng quát về chất lượng máu, khả năng vận chuyển oxy của máu.

04

Thời Gian Prothrombin (PT, TQ), IRN:

Đánh giá khả năng đông máu của máu ngoại sinh. PT có thể phản ánh các yếu tố dông máu, suy gan, dùng thuốc chống đông.

05

Thời Gian Thromboplastin Một Phần Hoạt Hoá (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time), (Tên Khác: TCK)

Đánh giá khả năng đông máu của máu trên con đường nội sinh Phản ánh yếu tố đông máu, bệnh lý tự miễn, dùng thuốc chóng đông.

06

Fibrinogen

Đánh giá nồng độ của protein này trong máu, khả năng đông máu và giúp phát hiện bệnh lý liên quan đến máu đông, bệnh gan, viêm nhiễm, ung thư

07

GOT

Chẩn đoán tình trạng gan bị tổn thương và giải phóng men vào máu

08

GPT

Theo dõi và chẩn đoán trường hợp viêm gan virus, xơ gan, ung thư gan, hoặc do sử dụng thuốc, rượu bia quá mức.

09

GGT

Đánh giá sự tổn thương các ổng dẫn mật hoặc gan khi tổn thương do rượu, thuốc hoặc các bệnh mãn tính

Protein toàn phần (Protein Total)

10

Bilirubin Total

Bilirubin là sản phẩm phân hủy hemoglobin, khi gan không xử lý được bilirubin sẽ gây vàng da, vàng mắt.

11

Bilirubin - Direct

Nồng độ bilirubin trực tiếp tăng cao thường gặp trong các bệnh về gan như viêm gan, xơ gan, tắc mật.

12

Bilirubin - Indirect

Nồng độ tăng cao thường gặp trong các bệnh về hồng cầu, viêm gan cấp tính.

13

Urea

Đánh giá khả năng lọc và lọc bỏ Urea của thận.

14

Progesterone

Sự suy giảm progesterone có thể góp phần làm giảm mật độ xương, tăng nguy cơ loãng xương, viêm khớp dạng thấp,...

15

Prolactin

Đánh giá chức năng tuyến yên để chẩn đoán các rối loạn sinh sản, vô sinh, tiết sữa ngoài ý muốn,...

16

LH (Luteinizing Hormone)

Đánh giá chức năng tuyến yên và chức năng sinh sản ở nam và nữ

17

FSH (Follicle-stimulating Hormone)

Đánh giá chức năng sinh sản và chẩn đoán các rối loạn liên quan đến hormone sinh sản.

Nội tiết tố

18

Estradiol (E2)

Kiểm tra hormone nữ chính, điều hòa chu kỳ kinh nguyệt và duy trì sức khỏe xương.

19

Free Testosterone Index

Phản ánh chính xác hơn tình trạng testosterone trong cơ thể so với chỉ số testosterone tổng thể

20

SHBG

Đánh giá chức năng sinh sản

21

CA 72-4

Nhận biết ung thư dạ dày, ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư ruột kế

Nước tiểu

22

Tổng Phân Tích Nước Tiểu Và Soi Cặn Lắng

Đánh giá tổng quan về tình trạng nước tiểu phát hiện các tế bào, vi khuẩn, tinh thể... có trong nước tiểu, chẩn đoán bệnh lý đường tiết niệu.

23

Creatinin Niệu / Creatinin Urine

Phản ánh chức năng lọc thận

Xét nghiệm khác

24

Ion Đồ Máu (Na, K, Cl, Ca)

Đánh giá mức độ duy trì cân bằng nước và điện giải trong cơ thể, ảnh hưởng đến hoạt động của tim, thần kinh, cơ bắp.

III.

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

25

Chụp XQuan ngực thẳng

Phát hiện sớm các tổn thương ở tim, phổi, lồng ngực, động mạch chủ...

Siêu âm

26

Siêu âm ổ bụng

Đánh giá chức năng của các tuyến nội tiết trong ổ bụng như tuyến tượng thận, tuyến tụy

27

Siêu âm tuyến giáp

Đánh giá kích thước, hình dạng và cấu trúc của tuyến giáp phát hiện bệnh viêm tuyến giáp u tuyến giáp, nốt tuyến giáp

28

Siêu âm Doppler đốt sống, động mạch cảnh

Đánh giá và phát hiện sớm bệnh lý nội tiết và những bệnh thường đi kèm như: đái tháo đường, rối loạn lipid máu

29

Siêu âm tuyến vú (đối với nữ)

Đánh giá tình trạng ung thư vú

IV.

KIỂM TRA CHỨC NĂNG CƠ QUAN CHUYÊN SÂU

30

Quét sóng lượng tử đa chiều ADN

Đánh giá tình trạng sức khỏe toàn diện, phát hiện sớm vấn đề ở các cơ quan chính